Thực đơn
Notolabrus_fucicola Mô tảN. fucicola có chiều dài cơ thể tối đa được ghi nhận là 45 cm[4]. Chúng là là loài lưỡng tính tiền nữ; cá đực và cá cái thuần thục sinh dục khi đạt chiều dài khoảng 15 cm[1].
Cá trưởng thành có thân màu nâu tím hoặc nâu xanh lục với các đốm màu vàng nhạt dọc theo lưng, lan rộng ra vây lưng thành các dải. Hai bên thân có các dải sẫm màu nhưng không rõ ràng. Thường có một dải màu vàng ở phía sau đầu, trên nắp mang, và thêm một vài vệt màu sáng trên vây hậu môn. Cá con có nhiều biến thể màu sắc, có màu nâu đỏ, nâu lục hoặc xanh lam xám với lốm đốm các vệt trắng[4][5][6].
Số gai ở vây lưng: 9; Số tia vây ở vây lưng: 11; Số gai ở vây hậu môn: 3; Số tia vây ở vây hậu môn: 11; Số tia vây ở vây ngực: 12[4].
Thực đơn
Notolabrus_fucicola Mô tảLiên quan
Notolabrus celidotus Notolabrus gymnogenis Notolabrus cinctus Notolabrus tetricus Notolabrus inscriptus Notolabrus fucicola Notolabrus parilus Notolabrus Notoleptopus decaisnei Notolibellula bicolorTài liệu tham khảo
WikiPedia: Notolabrus_fucicola http://www.nzor.org.nz/names/9d00c2bc-55a8-4f90-b4... http://www.boldsystems.org/index.php/TaxBrowser_Ta... //doi.org/10.2305%2FIUCN.UK.2010-4.RLTS.T187800A86... http://www.irmng.org/aphia.php?p=taxdetails&id=112... https://media.australianmuseum.net.au/media/Upload... https://fishesofaustralia.net.au/home/species/253 https://www.fishbase.ca/summary/14422 https://reeflifesurvey.com/species/notolabrus-fuci... https://www.itis.gov/servlet/SingleRpt/SingleRpt?s... https://www.ncbi.nlm.nih.gov/Taxonomy/Browser/wwwt...